需要金币:1000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:10786 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Trung Quốc và Việt Nam núi liền núi, sông liền sông, lịch sử giao lưu giữa hai nước lâu dài. Trung Quốc và Việt Nam đều thực hành chính sách cải cách mở cửa, chính sách cải cách mở cửa thúc đẩy người ta tiếp thu các sự vật mới, văn hóa mới và tư tưởng mới. Là công cụ cho người ta giao tiếp và suy nghĩ, ngôn ngữ cũng dần dần diễn biến trong thời mới này, trong đó, từ vựng là phần nhạy cảm hơn và sinh động hơn, phản ánh các phía của xã hội mới. Nhưng bởi vì có nhiều nhân tố cho nên từ mới tiếng Hán và từ mới tiếng Việt có điểm khác nhau. Thông qua sự so sánh về mặt nguồn gốc, đặc điểm và nguyên nhân của từ mới trong tiếng Hán và tiếng Việt, chúng ta có thể hiểu biết những điểm khác và điểm giống của từ mới xuất hiện do sự phát triển kinh tế và xã hội, đồng thời, người ta có thể hiểu biết văn hóa xã hội Trung Quốc và Việt Nam khác nhau dựa vào từ mới. Từ khóa: từ mới; điểm giống và điểm khác; nguồn gốc; đặc điểm; nguyên nhân
中文摘要:越南与中国山连山、水连水,两国的交往历史悠久。当代的中国和越南先后实行了改革开放政策,接受新时期的新事物、新文化、新思想。人们交际和思维的工具——语言,在这新时期的改革浪潮中也发生了演变,其中活动能力最强的是词汇。新时期汉语和越南语里都涌现出了大量的新词新语,它们是新社会方方面面的反映。但是由于各方面的因素,汉语的新词跟越南语的新词有一定的差别。通过对中越两国的新词来源、特点、原因的比较,可以明白和了解中越两国随着社会和经济发展而产生的新词的一些异同点,同时可以了解到其中所体现出来的两国不同的社会文化。 关键词:新词;异同点;来源;特点;原因 |