需要金币:1000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:8852 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp của nhân lọai, mà ngữ âm là hệ thống ghi lại thanh điệu của ngôn ngữ. Tiếng Hán và Tiếng Việt đều là ngôn ngữ có thanh điệu. Hai loài ngôn ngữ này do có nguyên nhân văn hóa lịch sử và vị trí địa lý, cho nên trong nó có liên hệ trăm mối chằng chịt, và biểu hiện ở đặc tính có chỗ giống nhau và có chỗ khác nhau. Do đặc điểm di chuyển của phát âm tiếng Hán, do điều kiện và môi trường học tập nên phần những sinh viên Trung Quốc khi học tiếng Việt Nam thì vấn đề ngữ âm là một vấn đề khó, để gặp lỗi phát âm nhất. Muốn giải quyết vấn đề này điều then chốt là phải tìm ra những tương đồng và dị biệt của ngữ âm tiếng Hán và tiếng Việt. Trên cơ sở đó mới có thể khắc phục dị biệt, sửa chữa những lỗi hay gặp. Khóa luận thông qua việc thu thập, khai thác tài liệu về ngữ âm tiếng Hán và tiếng Việt, vận dụng phương pháp so sánh phân tích, tìm ra nguyên nhân và đối sách. Ở đây, hy vọng có thể giúp đỡ các bạn sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt một cách hữu hiệu, và cũng là một tài liệu tham khảo trong quá trình dạy và học tiếng Việt. Từ khóa: ngôn ngữ; nguyên âm lịch sử; ảnh hưởng; tham khảo.
中文摘要:语言是人类交际的工具,而语音是记录语言的声调符号系统。汉语和越南语同属于南亚语系,都属于有声调的语言。这两种语言由于历史文化和地理位置的原因,存在着千丝万缕的联系,表现出了同中有异、异中有同的特性。由于受到母语负迁移、学习环境和学生自身问题的影响,造成了中国学生在学习越南语语音时出现偏误现象。为了减少偏误关键在于学生要正确地认识和掌握两国语音对比的异同,从而引导正迁移,纠正负迁移。笔者通过收集汉语语音对越南语语音对比的资料,运用对比分析的方法,找出原因及应对措施。在此,希望能够帮助中国学生更有效地学习越南语,并为越南语教学提供一定的参考。 关键词:语言;对比;对策;参考 |